Chi tiết thủ tục: Chứng thực VB khai nhận di sản mà di sản là động sản, QSDĐ, nhà ở
Lĩnh vực | Chứng thực |
Thẩm quyền giải quyết | UBND các xã, phường, thị trấn |
Cơ quan thực hiện | UBND các xã, phường, thị trấn |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân, tổ chức |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Bước 2: Giải quyết hồ sơ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu hồ sơ đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực. Các bên tham gia khai nhận di sản phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận di sản có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản khai nhận di sản. Trường hợp văn bản khai nhận di sản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai. Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản khai nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản khai nhận di sản với tư cách là người phiên dịch. Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ Thực hiện theo Khoản 4 Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg * Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 07giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13giờ 00 đến 17giờ 00 các ngày làm việc trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định. |
Thời gian giải quyết | Không quá 02 (hai) ngày làm việc |
Lệ phí | 50.000 đồng/văn bản |
Kết quả thực hiện | Văn bản khai nhận di sản được chứng thực |
Yêu cầu | Không |
Căn cứ pháp lý | 1. Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch; 2. Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực |
Thành phần, biểu mẫu hồ sơ | * Thành phần hồ sơ: - Dự thảo văn bản khai nhận di sản; - Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu); - Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu). *Số lượng hồ sơ: 01 bộ |